Chế độ dinh dưỡng cho F0 điều trị tại nhà theo hướng dẫn chuẩn của Bộ Y tế

Bộ Y tế đã ban hành Tài liệu hướng dẫn chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà. Trong tình hình hiện nay có nhiều F0 không triệu chứng hoặc thể nhẹ điều trị tại nhà, Báo Sức khoẻ & Đời sống xin giới thiệu nội dung hướng dẫn chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 tự chăm sóc tại nhà để bạn đọc tham khảo.

Ngày 22/8/2021, Bộ Y tế đã ra Quyết định số 4156/QĐ-BYT về việc ban hành Tài liệu hướng dẫn chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà. Tài liệu gồm 2 phần:

Người bệnh nhiễm COVID-19 cần tăng nhu cầu dinh dưỡng

Tài liệu Hướng dẫn Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà được áp dụng tại các cơ sở được giao nhiệm vụ quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà để hướng dẫn cho người nhiễm COVID-19 và người chăm sóc người nhiễm COVID-19 tự chăm sóc tại nhà.

Để hạn chế diễn biến nặng, nguy kịch người bệnh cần được theo dõi thường xuyên và thực hiện chế độ dinh dưỡng đầy đủ. Những trường hợp người bệnh nhiễm COVID-19 không có triệu chứng hoặc thể nhẹ điều trị tại nhà, việc thực hiện, tuân thủ chế độ dinh dưỡng thật sự cần thiết, dinh dưỡng giúp hỗ trợ và cải thiện "hàng rào" bảo vệ cơ thể như tế bào miễn dịch, các kháng thể, da, niêm mạc hô hấp, niêm mạc dạ dày làm tăng sức đề kháng.

Khi bị nhiễm, người bệnh thường có dấu hiệu đột ngột bị mất vị giác hoặc khứu giác, làm giảm khả năng ăn uống do vậy cần bổ sung chế độ dinh dưỡng hợp lý để tránh thiếu hụt về dinh dưỡng dẫn tới suy dinh dưỡng.

Người bệnh nhiễm COVID-19 đều tăng nhu cầu dinh dưỡng do tăng tiêu hao năng lượng, nếu không bổ sung dinh dưỡng đầy đủ đúng cách người bệnh sẽ suy dinh dưỡng nặng. Suy dinh dưỡng làm tăng nguy cơ bội nhiễm, bệnh trở nặng, kéo dài thời gian thở máy, tăng chi phí điều trị.

Vì vậy, việc cung cấp dinh dưỡng cho người bệnh nhiễm COVID-19 nhẹ và không có triệu chứng tại nhà là rất cần thiết, giúp nâng cao thể trạng, tăng cường miễn dịch và hạn chế biến chứng.

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 2.

I. Vai trò và nguyên tắc chung về dinh dưỡng trong điều trị COVID-19

1. Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị người nhiễm COVID-19 mức độ nhẹ và không có triệu chứng

Suy dinh dưỡng ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng của hệ miễn dịch, làm giảm khả năng bảo vệ của cơ thể khỏi nhiễm trùng. Suy dinh dưỡng ảnh hưởng đến mức độ nghiêm trọng của bệnh, thời gian phục hồi, tỷ lệ biến chứng và tỷ lệ tử vong.

Chế độ dinh dưỡng tốt kết hợp với liệu pháp điều trị giúp ngăn ngừa, hỗ trợ và khắc phục tình trạng nhiễm trùng, góp phần chống lại đại dịch COVID-19, đồng thời góp phần tiết kiệm chi phí, nguồn lực cho hệ thống chăm sóc sức khoẻ cũng như cho cá nhân và gia đình người bệnh.

Mục đích của giải pháp dinh dưỡng:

2. Nguyên tắc chung về chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 mức độ nhẹ và không có triệu chứng

2.1. Dinh dưỡng đầy đủ và cân đối

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 4.

2.2. Dinh dưỡng an toàn

3. Lựa chọn thực phẩm

3.1. Thực phẩm nên dùng

3.2. Thực phẩm hạn chế dùng

3.3. Một số thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất giúp nâng cao thể trạng

Vitamin và khoáng chất

Vai trò

Nhu cầu/ngày

 

 

Thực phẩm (hàm lượng/100g thực phẩm)

Vitamin A

Duy trì sự toàn vẹn của niêm mạc đường hô hấp và tiêu hóa, tạo kháng thể trên bề mặt niêm mạc.

Nam: 650mcg

 

Nữ: 500mcg

Gan (6500mcg), lòng đỏ trứng (140mcg).

Vitamin A dưới dạng Beta-caroten như: cà rốt (835mcg), khoai lang (709mcg), bí ngô (369mcg), đu đủ (55mcg), xoài (38mcg), bông cải xanh (800mcg), rau cải bó xôi (681mcg …(Lưu ý thực phẩm thông thường trong khẩu phần ăn hàng ngày có thể cung cấp đủ lượng vitamin A)

 

Vitamin C

Tăng cường miễn dịch, hạn chế sự tiến triển của viêm phổi do virus, cải thiện chức năng hô hấp

85mg

 

Hoa quả, trái cây và rau tươi như: Bưởi (95mg), chanh (77mg), kiwi (93mg), ổi (62mg), dâu tây (60mg), đu đủ (54mg), cam (40mg), ớt chuông (103-250mg),…

Vitamin D

Tăng cường hệ thống miễn dịch, hệ tiêu hóa, tuần hoàn và thần kinh.

 

 

15mcg

Bệnh nhân nên tiếp xúc với ánh nắng 15-30 phút mỗi ngày (phòng thoáng, có cửa sổ có ánh nắng mặt trời)

 

Bổ sung các thực phẩm giàu vitamin D như cá chép, trắm cỏ (24,7mcg); lươn, trạch (23,3mcg); sữa (7,8 - 8,3mcg); lòng đỏ trứng (2,68mcg); và các thực phẩm được bổ sung vitamin D (các loại sữa, ngũ cốc)…

Vitamin E

Thúc đẩy sự phát triển của các cơ quan miễn dịch.

Nam 6,5mg

Nữ 6,0mg

 

Các sản phẩm từ đậu nành, giá đỗ, rau mầm…

Kẽm

Điều hoà miễn dịch, điều hoà các phản ứng viêm

Nam 10mg

 

Nữ 8mg

Các loại thịt gia cầm, các loại động vật có vỏ và hải sản như: hàu (31mg); sò (13,4mg); thịt bò (4,05mg); lòng đỏ trứng (3,7mg); sữa bột (3,34-4,08mg); cua ghẹ 3,54mg;…

Các loại hạt: hạt đậu (3,8 -4,0mg); hạt vừng (7,75mg);…

Omega 3

Cải thiện hệ miễn dịch.

Chống viêm

2g

Cá mòi, cá hồi, cá basa, cá bơn, cá trích, cá ngừ, hàu, dầu gan cá, hạt macca, hạt óc chó, hạt chia

Flavonoid

Chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch của cơ thể.

 

Các loại rau gia vị như: húng, tía tô, súp lơ xanh, cải xanh, táo, trà xanh, gừng, tỏi, nghệ, các loại rau lá màu xanh.

 

 

 

Bổ sung lợi khuẩn (Probiotic)

Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.

 

Phô mai, sữa chua…

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 6.

3.4. Thực phẩm thay thế tương đương để đa dạng bữa ăn

3.4.1. Nhóm chất đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với:
3.4.2. Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương với:
3.4.3. Nhóm chất béo:

1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương 8g lạc hạt, 8g vừng.

3.4.4. Nhóm hoa quả:

200g đu đủ tương đương 200g bưởi, 200g ổi,160g kiwi, 400ml cam tươi, 200g quýt, 150g dứa, 200 xoài, 130g quả hồng; gioi (mận thái) 300 gam, na (mãng cầu) 200g

3.4.5. Muối:

1g muối ăn tương đương 1 thìa sữa chua muối gạt ngang; 1,5 thìa bột canh; 5ml nước mắm; 7,5ml xì dầu.

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 7.

II. Chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 nhẹ và không có triệu chứng

1. Nguyên tắc chế độ dinh dưỡng cho người trưởng thành

1.1 Một số thực đơn tham khảo với người trưởng thành

- Thực đơn cơm mẫu cho người cân nặng 45 – 50 kg

Mức năng lượng 1350-1450 kcal

Bữa sáng: Phở thịt gà: 120g bánh phở (khoảng 2 lưng bát cơm bánh phở); thịt gà ta: 30g ( khoảng 8-10 miếng xé nhỏ); Dầu ăn 4ml.

Phụ sáng: Sữa và chế phẩm từ sữa như sữa chua/ sữa tươi 1 hộp 100g/1 hộp 180ml

Bữa trưa: Cơm, thịt bò xào hành tây, đậu phụ sốt cà chua, rau củ luộc, canh rau theo mùa

Phụ chiều: Trái cây như táo tây ( 100g tương đương ½ quả kích thước trung bình)

Bữa tối: Cơm, cá trắm sốt cà chua, trứng gà ốp lết, rau củ luộc, canh rau theo mùa, trái cây

- Thực đơn mềm kèm sữa

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 8.

Bữa sáng:

Bữa trưa:

Phụ chiều : Trái cây như ổi140g (2 quả kích thước trung bình)

Bữa tối: Cháo gà bí ngô

- Thực đơn cơm mẫu cho người cân nặng 50-55 kg

Mức năng lượng 1500- 1600 kcal/ngày

Thực đơn chế độ cơm

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 9.

Bữa sáng: Phở thịt gà

Bữa phụ sáng: Quả lê 110g (½ quả nhỏ)

Bữa trưa: Cơm, thịt gà rang gừng, mọc xốt, rau xào

Bữa phụ chiều: Quả na 103g (½ quả trung bình)

Bữa tối: Cơm, cá phi lê chiên xù, thịt lợn luộc, rau luộc

Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml.

- Thực đơn mềm mẫu cho người cân nặng 60-70 kg

Bữa sáng: Cháo thịt lợn 500ml

Bữa trưa: Bún thịt gà

Bữa phụ chiều: 2 quả ổi kích thước trung bình (130g)

Bữa tối:

Bữa phụ tối: 1 cốc 240 ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1 kcal/ml

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 10.

- Thực đơn cho người bệnh có cân nặng 60-70kg

Mức năng lượng 1800 - 2000 kcal/ngày

Bữa sáng:

Bữa phụ sáng: Quả táo tây 100g, khoảng ½ quả kích thước trung bình (7x4cm)

Bữa trưa: Cơm, cá trắm kho, chả lá lốt, rau luộc

Bữa phụ chiều: 110g dưa hấu (2 miếng tam giác kích thước vừa)

Bữa tối: Cơm, thịt ba chỉ kho, đậu luộc, rau xào

Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml.

- Thực đơn chế độ mềm kèm sữa

Bữa sáng: Cháo thịt nạc

Bữa phụ sáng: 1 qủa cam to 200g

Bữa trưa: Phở thịt gà

Bữa phụ chiều: 260 ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml

Bữa tối: Bún thịt lợn

Bữa phụ tối: 260 ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml

- Thực đơn cơm cho người bệnh có cân nặng 70-75 kg

Mức năng lượng 2000 - 2200 kcal/ngày

Bữa sáng: Bún thịt nạc

Bữa phụ sáng: 1 quả chuối 130g

Bữa trưa: Cơm, cá trắm rán, chả lá lốt, rau xào

Bữa phụ chiều: 1 quả kiwi 70g

Bữa tối : Cơm, thịt ba chỉ kho trứng, đậu sốt cà chua, rau luộc

Trường hợp người bệnh bổ sung thêm 1 cốc sữa 250 ml (sữa năng lượng chuẩn 1ml/1 kcal) thì ăn giảm: nửa bát con cơm, 5-6 miếng thịt lợn nhỏ và 1 thìa cafe dầu ăn 5ml.

- Thực đơn chế độ mềm kèm sữa

Bữa sáng: Cháo thịt nạc

Bữa phụ sáng: 3 múi bưởi 180g

Bữa trưa: Bún thịt bò

Bữa phụ chiều: 300ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml

Bữa tối: Phở thịt gà

Bữa phụ tối: 300ml sữa công thức năng lượng chuẩn 1kcal/ml

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 11.

2. Nguyên tắc dinh dưỡng đối với trẻ em

3. Các thực hành nuôi dưỡng trẻ

3.1. Theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ định kỳ để xác định xem trẻ có khả năng sẽ bị suy dinh dưỡng cấp nặng không

3.2. Nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ theo lứa tuổi

Tổng nhu cầu nước cho trẻ theo độ tuổi khác nhau:

Độ tuổi

Nhu cầu nước, chất dịch, ml/kg

Trẻ từ 11-20kg

1000 ml+50ml/kg cho mỗi cân nặng tăng sau 10kg

Trẻ em từ 21kg trở lên

1500 ml+20ml/kg cho mỗi cân nặng tăng lên sau 20kg

Vị thành niên

 

40 ml/kg cân nặng

Lượng rau và trái cây trẻ cần ăn/ngày

Nước ép trái cây nguyên chất (không pha đường)

Nhu cầu rau xanh

3.3. Thực hành dinh dưỡng cho trẻ theo các lứa tuổi

Chú ý: Quy đổi "định lượng chín" và tương đương mang tính chất tham khảo, có khác nhau giữa các thực phẩm và dụng cụ đựng như bát, đĩa, thìa,…

Trẻ từ 12-24 tháng tuổi: vẫn tiếp bú mẹ hoặc dùng sữa công thức theo đúng lứa tuổi khi không có sữa mẹ và ngày ăn 3 bữa cháo đặc, mỗi bữa 250ml + hoa quả nghiền: 60ml -100ml.

Công thức cháo 250ml (1,5 bát ăn cơm)

Nếu không có cân thì có thể dùng muỗng ăn cơm thông thường với phần múc thức ăn có chiều dài 6cm, chiều ngang 4cm để đong thực phẩm. Theo đó, một muỗng gạt bột là 5 g; Một muỗng gạt rau: 10g; Một muỗng gạt thịt: 10g; Một muỗng dầu ăn: 5g

3.4 Thực đơn tham khảo cho trẻ em

- Thực đơn cho trẻ từ 2 – 5 tuổi, năng lượng: 1300 Kcal

Thành phần dinh dưỡng ước tính P:L:G = 55g:44g:171g, chất xơ: 7g

Bữa sáng:

Phụ sáng: 150 ml sữa công thức

Trưa: Cơm, thịt bò xay rim, bắp cải luộc, canh rau ngót

Phụ chiều: 100g thanh long (1/4 quả trung bình)

Tối: Cơm, trứng chưng, su su luộc, canh cải xanh

Phụ tối: 150ml sữa công thức

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 13.

- Thực đơn cho trẻ từ 6-9 tuổi, năng lượng 1800 Kcal

Bữa sáng:

Phụ sáng: 200ml sữa công thức

Trưa: Cơm, thịt lợn xay xào ngô, đậu phụ sốt rán, súp lơ luộc, canh rau dền

Phụ chiều: 150 g dưa hấu (3 miếng nhỏ)

Tối: Cơm, bò xào giá đỗ, canh mùng tơi

- Thực đơn cho trẻ từ 11-12 tuổi, năng lượng 2100 Kcal

Bữa sáng: Bún măng gà, hoa quả

Phụ sáng: 250 ml sữa công thức

Trưa: Cơm, thịt viên hầm khoai tây, cà rốt. nem rán, đỗ quả luộc, canh rau ngót

Phụ chiều: 1 quả chuối tây (70g)

Tối: Cơm, cá trắm sốt cà chua, rau cải luộc, canh mùng tơi

Phụ tối: 250 ml sữa công thức

Chế độ dinh dưỡng chăm sóc F0 điều trị tại nhà thuộc các nhóm tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế - Ảnh 15.

- Thực đơn cho trẻ từ 13-15 tuổi, năng lượng: 2500 Kcal

Bữa sáng: Phở bò, hoa quả

Trưa: Cơm, chả lá lốt, gà xào nấm hương, bí xanh luộc, canh rau ngót

Phụ chiều: 1/2 quả lê trung bình tương đương 100g

Tối: Cơm, thịt lợn rang tôm, bắp cải luộc, canh cải xanh

Phụ tối: 250 ml sữa công thức

- Thực đơn cho trẻ từ 16-19 tuổi, năng lượng 2800 Kcal

Bữa sáng: Xôi thịt kho trứng, dưa góp

Phụ sáng: 250ml sữa công thức

Trưa: Cơm, cá rô phi chiên xù, thịt gà xay xào cà rốt, súp lơ luộc, canh rau ngót

Phụ chiều: 150g quả roi

Bữa tối: Cơm, thịt bò xào rau củ, chả lá lốt, củ cải luộc, canh cải xanh

Phụ tối: 250 ml sữa công thức

Ngày 1/12, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 5525/QĐ-BYT kèm hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều trị. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 3646 ban hành ngày 31/7.

Theo hướng dẫn này, việc phân loại theo 4 nhóm nguy cơ (theo bảng màu đỏ - cam - vàng và xanh) và định hướng xử trí, cách ly, điều trị, trong đó nhóm nguy cơ thấp (màu xanh): Tuổi từ 3 tháng trở lên đến dưới 49 tuổi và chưa phát hiện bệnh lý nền, đã tiêm đủ liều vaccine sức khoẻ chưa có dấu hiệu bất thường và SpO2 từ 97% trở lên.

Nhóm này được chăm sóc tại nhà riêng (đủ điều kiện theo quy định). Trạm y tế, nhân viên y tế, tình nguyện viên… theo dõi, quản lý người nhiễm, phát hiện sớm dấu hiệu chuyển tầng cao hơn. Cùng với đó, hỗ trợ tâm lý, dinh dưỡng, vận động, theo dõi sức khoẻ liên tục, đánh giá nguy cơ. Đồng thời, cung cấp gói chăm sóc tại nhà (Thuốc kháng vius, vitamin, nhu yếu phẩm…).

Link nội dung: https://suckhoephapluat.nguoiduatin.vn/che-do-dinh-duong-cho-f0-dieu-tri-tai-nha-theo-huong-dan-chuan-cua-bo-y-te-a78376.html